Cách học bảng chữ cái nhanh và dễ hiểu nhất

Cách học bảng chữ cái nhanh và dễ hiểu nhất

Cách học bảng chữ cái nhanh và dễ hiểu nhất

Giới thiệu chung

Có thể nói bảng chữ cái chính là bước đi đầu tiên khi chúng ta bắt đầu học một loại ngôn ngữ nào đó. Vậy làm thế nào để bước qua được bước đầu tiên một cách nhẹ nhàng và dễ dàng thì hãy đọc hết bài viết này nhé !!!

Thực chất thì việc học bảng chữ cái tiếng Hàn không hề khó do bảng chữ cái tiếng Hàn có một số âm tiết phát âm tương tự như tiếng Việt. Mặc dù cách viết các chữ cái tiếng Hàn khác hoàn toàn với tiếng Việt (tiếng Việt thuộc hệ thống chữ latinh còn tiếng Hàn lại thuộc hệ thống chữ tượng hình), nhưng theo cảm nhận của mình thì bảng chữ cái tiếng Hàn khá là dễ viết nên cũng đừng lo lắng quá nhé. Và điều quan trọng nhất khi học bảng chữ cái tiếng Hàn chính là việc phải chú ý khi học tiếng Hàn qua phiên âm latinh. 

Ban đầu bộ chữ Hangeul gồm có 11 phụ âm và 17 nguyên âm nhưng sau đó đã được sửa đổi thành 21 nguyên âm và 19 phụ âm, đây chính là bảng chữ cái đang được sử dụng hiện nay.

Bảng chữ cái tiếng Hàn phiên âm latinh
Bảng chữ cái tiếng Hàn phiên âm latinh

Bảng chữ cái tiếng Hàn bao gồm: nguyên âm đơn, nguyên âm đôi, phụ âm đơn, phụ âm đôi. Việc nắm chắc và phát âm chuẩn các phụ âm, nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn sẽ là nền tảng vững chắc cho cả quá trình học tiếng Hàn của các bạn. Vậy lý do tại sao cần học bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn chỉnh ngay từ đầu? Câu trả lời cho câu hỏi này rất đơn giản. Vì chỉ khi bạn phát âm được chuẩn bạn mới có thể nghe được người Hàn nói gì hay là khi bạn phát âm chuẩn, người bản xứ mới hiểu được bạn đang nói gì và nếu phát âm không chuẩn còn có thể dẫn đến việc bạn sẽ viết sai. Như thế việc nắm vững và phát âm chuẩn là rất quan trọng, nó còn có mối quan hệ chặt chẽ đến các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết sau này của các bạn. Hãy học và chăm chỉ luyện phát âm những nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn đã được đã được phiên âm sau đây nhé!

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc nguyên âm, phụ âm

1. Nguyên âm

  • 10 nguyên âm cơ bản:ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ
  • 11 nguyên âm đôi (ghép): 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc.
Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn và cách đọc.

 

Âm thanh của các nguyên âm thay đổi theo độ cao của mặt lưỡi, vị trí của mặt trước và sau của lưỡi và khẩu hình.

Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn
Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn

Chú thích phát âm:

Cách phát âm của nguyên âm ㅐ và ㅔ, nguyên âm ᅫ, ᅬ và ᅰ hầu như không có sự khác biệt.

Nguyên âm được tạo bởi các nét chính là nét thẳng đứng gọi là “nguyên âm dạng đứng” và nguyên âm được tạo bởi các nét chính dạng ngang là “nguyên âm dạng ngang”.

  • ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ: nguyên âm dạng đứng
  • ㅗ, ㅛ, ㅠ, ㅜ, ㅡ : nguyên âm dạng ngang

Bảng chữ cái tiếng Hàn và cách ghép chữ

Cách viết

Nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn được viết theo chiều từ trên xuống và từ trái qua phải. Nhờ có bảng chữ cái tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt bạn cũng có thể ghép chữ Hàn dễ dàng hơn. 

 

Cách tạo âm tiết

Một âm tiết là một đơn vị âm thanh mà chúng ta tạo ra khi phát âm một từ. Âm tiết trong tiếng Hàn có thể được cấu tạo theo những cách sau:

Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn
Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn

Ví dụ thêm:

  • ㄱ + ㅏ = 가            
  • ㅅ + ㅗ = 소          
  • ㅎ + ㅘ = 화

Cách ghép chữ 

아이 (a i) Em bé
여유 (yo yu) Dư giả
여우 (yo u) Con cáo
이유 (i yu) Lý do
우유 (u yu) Sữa
야유 (ya yu) Đi dã ngoại, picnic, Sự giễu cợt, trêu đùa.
오이 (ô i) Dưa chuột

 

2. Phụ âm

Phụ âm cơ bản

Hệ thống phụ âm của Hangeul  bao gồm 19 phụ âm.

  • 14 phụ âm cơ bản
  • 5 phụ âm đôi

Nếu đứng một mình phụ âm không tạo thành âm, chỉ khi kết hợp với một nguyên âm nào đó nó mới trở thành âm tiết phụ. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.

Phát âm

Nếu phụ âm ㅇ đứng ở vị trí phụ âm cuối thì sẽ phát âm là (ng) , nó tương đương trong tiếng Việt. Nhưng nếu đứng ở đầu của âm tiết sẽ không được phát âm.

Ví dụ:

오이 : ô – i

항상 : hang – sang

Các phụ âm ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ là âm bật hơi. Chúng được phát âm bằng cách bật mạnh, đẩy không khí qua miệng.

Phụ âm đôi

Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống chữ Hangeul – bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc phụ âm có 5 phụ âm đôi.

Dựa theo các phương pháp phát âm khác nhau ta có thể chia thành 3 loại.

  • Phụ âm thường là những  phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoặc quá căng
  • Phụ âm bật hơi là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng
  • Phụ âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng

Như vậy:

Phụ âm thường: ㄱㄴㄷㄹㅁㅂㅅㅇㅈㅎ

(bao gồm những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh hoặc quá căng)

Phụ âm bật hơi: ㅊㅋㅌㅍ

(bao gồm những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài khoang miệng)

Phụ âm căng: ㄲㄸㅃㅆㅉ

(bao gồm những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng)

Phụ âm cuối

Những phụ âm đứng ở cuối âm tiết được gọi là phụ âm cuối. Trong bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn chỉ có 7 âm ở vị trí phụ âm cuối có thể phát âm được, còn các phụ âm khác đều bị biến đổi và được phát âm giống 1 trong 7 phụ âm đó.

Vì phụ âm cuối được hình thành bởi sự kết hợp của 2 phụ âm nên tùy theo từng trường hợp cụ thể khác nhau mà ta có thể phát âm theo phụ âm trước hoặc phụ âm sau.

 

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㄵ, ㄶ, ㄼ, ㅄ

Ví dụ: 

 

Từ vựng Phát âm
앉다 [안따]
많다 [만타]
여덟 [여덜]
[갑]
없다 [업따]
닳다  [ 달타 ]

 

Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát theo phụ âm sau: ㄺ, ㄻ 

Ví dụ: 

 

[닥]
밝더 [벅다]
맑다 [막다]
젊다 [점따]

 

Nối âm

Khi một âm kết thúc bằng một phụ âm hoặc một phụ âm đi theo sau ngay một phụ âm kết thúc khác, chỉ có 7 âm sau được sử dụng: [ㄱ], [ㄴ], [ㄷ], [ㄹ], [ㅁ], [ㅂ], [ㅇ]. Tuy nhiên, khi một chữ có phụ âm kết thúc được theo ngay sau đó là một nguyên âm thì âm của phụ âm kết thúc được nối lên tạo thành phụ âm bắt đầu của chữ đi theo sau đó.

Ví dụ:

옷 [옫] ⇒ 옷이 [오시]

Khi một phụ âm đi theo ngay sau một phụ âm kết thúc đôi, bạn sẽ chỉ cần phát âm một trong hai phụ âm của phụ âm kết thúc đôi. Tuy nhiên, nếu một nguyên âm đi theo sau một phụ âm kết thúc đôi, bạn phát âm phụ âm thứ nhất của phụ âm kết thúc đôi để tạo ra âm kết thúc và phụ âm thứ hai được nối âm lên với nguyên âm đi theo sau. 

Ví dụ:

읽다 [익다] ⇒ 읽어요 [일거요]

Sự biến âm trong tiếng Hàn

Khi hai âm gặp nhau, chúng gây ảnh hưởng lẫn nhau và khiến cho âm thanh được tạo ra thay đổi hoàn toàn. Để hiểu rõ hơn về biến âm trong tiếng Hàn dễ dàng và mạch lạc, sự biến âm được phân nhóm như sau:

Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn
Trích ảnh: Sách hướng dẫn phát âm tiếng Hàn chuẩn như người Hàn

Hy vọng bài viết này giúp các bạn nắm chắc và phát âm chuẩn được các nguyên âm, phụ âm trong bảng chữ cái tiếng hàn một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Chúc các bạn chinh phục được tiếng Hàn!

감사합니다! Xincamon!

>>> Xem thêm: Các tips học từ vựng siêu tốc và hiệu quả

Các cách học từ vựng siêu tốc và hiệu quả

17 Tháng Năm, 2021

Top 7 sách học từ vựng tiếng Hàn hữu ích nhất

17 Tháng Năm, 2021

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *